Trong tiếng Anh, mệnh đề quan hệ là một phần trong câu, gồm nhiều từ hoặc có cấu trúc của cả một câu nhằm giải thích rõ nghĩa danh từ đứng trước nó. Mệnh đề quan hệ bắt đầu từ đại từ quan hệ: Who, Whom, Which, That, Whose,… hoặc trạng từ: Why, Where, When. Trong bài viết dưới đây, chúng ta sẽ cùng đi sâu tìm hiểu về mệnh đề quan hệ với giới từ. Đồng thời tham khảo một số bài tập mệnh đề quan hệ với giới từ thường gặp trong đề kiểm tra hay kỳ thi học kỳ.
Giới từ đứng trước đại từ quan hệ
Khi đại từ quan hệ làm tân ngữ cho giới từ thì chúng ta có 2 cách viết như sau:
- The woman about whom you are talking is my sister.
(Người phụ nữ mà tôi đang nói đến là chị gái của tôi.)
- The car at which you are looking is very expensive.
(Chiếc ô tô mà bạn đang nhìn thấy rất đắt tiền đấy.)
Giới từ đứng sau động từ
- The woman (whom) you are talking about is my sister.
(Người phụ nữ mà tôi đang nói đến là chị gái của tôi.)
- The car (which) you are looking at is very expensive.
(Chiếc ô tô mà bạn nhìn thấy rất đắt tiền.)
Lưu ý:
- 2 đại từ quan hệ “Whom” (cho người), “Which” (chỉ vật) có duy nhất có giới từ đi kèm.
- Trường hợp giới từ đứng cuối mệnh đề quan hệ thì ta có thể bỏ đại từ quan hệ. Bạn cũng có thể sử dụng “That” thay thế cho đại từ “Whom”, “Which” trong mệnh đề quan hệ xác định.
Ex:
I can’t remember the address of the hotel we stayed at last morning.
(Tôi không thể nhớ địa chỉ của khách sạn mà chúng tôi đã ở vào sáng qua.)
This is the shirt that we’ve finally decided on.
(Đây là chiếc áo mà cuối cùng chúng ta đã quyết định lựa chọn).
- Trường hợp giới từ đứng trước đại từ quan hệ thì chúng ta không thể bỏ đại từ quan hệ. Đồng thời, cũng không thể sử dụng “That” thay cho “Whom” và “Which”.
Hướng dẫn cách sử dụng cấu trúc mở đầu cho mệnh đề quan hệ
All, Most, None, Neither, Any, Either, Some, Few, Both, Half, Each, One, Two, Several, Many, Much + of whom/which.
- I have two uncles, both of whom are firemen.
Tôi có 2 người chú, cả hai đều đang là lính cứu hỏa.
- The teacher asked me a lot of homework, but most of which I couldn’t answer.
(Cô giáo hỏi tôi rất nhiều về bài tập về nhà, hầu hết trong số đó tôi đều không trả lời được.)
- John has four sisters, all of whom are lawyers.
(John có 4 người chị gái, tất cả họ đều là luật sư.)
- Marry tried a lot of outfits for the party, none of which fitted her.
(Marry đã thử rất nhiều bộ trang phục dự tiệc, nhưng không chiếc nào vừa với cô ấy cả.)
Bài tập mệnh đề quan hệ với giới từ
Chọn một trong những đáp án đúng điền vào chỗ chấm để hoàn thành các câu:
- The women………………I gave flowers on March 8, very touching.
- to whom
- to that
- for whom
- for that
- Do you see the men……… I borrowed my phone earlier?
- to whom
- which
- from whom
- to that
- They talked to me a lot of things,………. I couldn’t understand.
- most of which
- of which most
- most of that
- of that most
- The man ………… is my colleague.
- who she is speaking to
- whom she is speaking with
- to whom she is speaking
- to whom she is speaking with
- The movie ……… I watched with my girlfriend last weekend was boring.
- to that
- to which
- about which
- for which
- I don’t know the reason …………….. she didn’t answer my call recently.
- on which
- for which
- of which
- about which
- I love the high school ………… I used to study.
- in that
- in where
- which
- in which
- The little girl ………. I borrowed this book has gone.
- at whom
- for whom
- to whom
- from whom
- The knife ……….. we cut bread is very sharp.
- with that
- which
- with which
- that
- The student council of the school gathered everyone together …………… They analyzed charitable activities in remote areas.
- who
- whom
- to whom
- to that
- He is only one boy,……….in this game.
- who participating
- participated
- to participate
- who participate
- This is the third person ……….………. late.
- coming
- to come
- come
- all are correct
- The Russian Federation consists of 85 federal entities, …………. has its own government.
- they each
- each of which
- hence each
- each of that
- Phương saw a lot of her high school friends at the party, ………… have not seen it for long.
- some of whom
- some of who
- whom
- some of that
Trên đây là tổng hợp một số kiến thức lý thuyết về mệnh đề quan hệ, cách sử dụng cấu trúc mở đầu cho mệnh đề quan hệ đúng cách. Đồng thời, đưa ra các bài tập mệnh đề quan hệ với giới từ mà bạn có thể tham khảo để vận dụng tốt trong các bài kiểm tra, đề thi học kỳ.